HƯỚNG DẪN CHI TIẾT XIN VISA DU LỊCH TRUNG QUỐC TỰ TÚC
1. Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?
Có. Đi Trung Quốc có cần visa, trừ khi:
- Bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
- Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.
- Bạn thuộc các trường hợp được miễn thị thực theo thỏa thuận miễn thị thực được ký giữa chính phủ Trung Quốc và các chính phủ khác (không có Việt Nam)
- Bạn có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú cho người nước ngoài hợp lệ
- Bạn có thẻ du lịch APEC hợp lệ
2. Hình ảnh visa Trung Quốc
Đây là một hình ảnh ví dụ về visa Trung Quốc. Trên mỗi visa Trung Quốc sẽ bao gồm các thông tin cơ bản sau:
- (1) Loại thị thực (nêu tại mục 3 bên dưới)
- (2) Thời hạn hiệu lực nhập cảnh của thị thực
- (3) Ngày cấp thị thực
- (4) Tên người được cấp thị thực
- (5) Ngày sinh của người được cấp thị thực
- (6) Số lần nhập cảnh của thị thực
- (7) Thời hạn lưu trú của thị thực
- (8) Nơi cấp thị thực
- (9) Số hộ chiếu
3. Các loại thị thực Trung Quốc
Có thể phân loại visa Trung Quốc dựa theo các tiêu chí sau:
►Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh
Thị thực Trung Quốc có 4 loại:
- Thị thực ngoại giao,
- Thị thực lễ tân,
- Thị thực công vụ, và
- Thị thực phổ thông.
Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.
Dưới đây là một số loại thị thực Trung Quốc phổ biến và đối tượng cho từng loại:
Loại thị thực | Ký hiệu | Đối tượng xin thị thực |
Visa du lịch | L | Người đến Trung Quốc du lịch |
Visa công tác | M | Người đến Trung Quốc tiến hành các hoạt động thương mại |
Visa thăm thân | Q1 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân hoặc xin tạm trú/định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. |
Q2 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày. | |
S1 | Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân trên 180 ngày. | |
S2 |
Thành viên gia đình của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày. Hôn thê/Hôn phu của công dân Trung Quốc có nhu cầu sang Trung Quốc kết hôn. |
|
Visa du học | X1 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày) |
X2 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (dưới 180 ngày) | |
Visa làm việc | Z |
Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh để làm việc Biểu diễn thương mại Trưởng đại diện văn phòng đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi Tình nguyện viên (hơn 90 ngày) Nhân viên nhập cư khác đã có giấy phép làm việc được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Trung Quốc. |
Visa định cư | D | Người cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc |
Visa quá cảnh | G | Người quá cảnh Trung Quốc |
►Phân loại visa Trung Quốc theo số lần nhập cảnh
- Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc một lần duy nhất
- Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời hạn visa
- Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 6 tháng
- Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 1 năm
Bạn chưa biết nên xin visa Trung Quốc theo diện nào? Điều kiện xin từng diện visa ra sao? Hãy tham khảo dịch vụ làm visa Trung Quốc của Asia Fusion Travel để được các chuyên gia tư vấn chi tiết và nhanh chóng!
4. Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc
Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt hay xin cùng thời hạn nhập cảnh, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:
Loại thị thực | Số lần nhập cảnh | Thời hạn nhập cảnh | Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh | |
L | 1 lần | 3 tháng (90 ngày) | 15 hoặc 30 ngày | |
M | M 1 lần | 1 lần | 3 tháng (90 ngày) | 15, 30, 60 hoặc 90 ngày |
M 2 lần | 2 lần | 3 tháng (90 ngày) | 3 tháng (90 ngày) | |
M 2 lần | 2 lần | 6 tháng (180 ngày) | 15 hoặc 30 ngày | |
M nhiều lần | Nhiều lần | 6 tháng (180 ngày) | 30 ngày | |
M nhiều lần | Nhiều lần | 1 năm (365 ngày) | 30 ngày | |
Q1 | 1 lần | 6 tháng (180 ngày) | 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn | |
Q2 | Nhiều lần | 3 tháng – 1 năm | 180 ngày | |
S1 | 1 lần | 90 | Trên 180 ngày | |
S2 | 1 lần | 90 | 180 ngày | |
X1 | Nhiều lần | 5 năm | Trên 180 ngày |
Lưu ý quan trọng:
- Nếu không có ghi chú đặc biệt thì thị thực sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ký và hết hiệu lực vào ngày hết hạn theo giờ Bắc Kinh (lúc 24:00 giờ).
- Bạn cần rời khỏi Trung Quốc trước khi thị thực hết hạn. Nếu thời hạn nhập cảnh và số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì đường đơn có thể tới Trung Quốc bất kỳ thời gian nào trong giới hạn thời gian hiệu lực thị thực. Nếu thời hạn nhập cảnh đã kết thúc nhưng số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì bạn không được phép đến Trung Quốc nữa.
- Đại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam không thể kéo dài thời hạn hiệu lực nhập cảnh vì vậy nếu thị thực sắp hết hạn bạn cần xin lại thị thực mới để tiếp tục lưu trú tại quốc gia này
- Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng cách nộp đơn đăng ký tuy nhiên không chắc là đơn đăng ký của bạn sẽ được chấp thuận. Nếu ở lại Trung Quốc quá thời gian lưu trú trên thị thực bạn sẽ bị phạt tiền cùng các hình phạt khác.
5. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc
Với các loại thị thực nêu trên, người xin thị thực cần nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Tp Hồ Chí Minh, chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam như trước kia.
►Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội
- Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3275 3888
- Fax: 024 3202 6359
- Email: hanoicenter@visaforchina.org
- Giờ làm việc: 9:00 đến 13:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
- Khu vực phục vụ: 30 tỉnh thành
►Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng
- Địa chỉ: tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
- Tel: 023 6382 2211
- Fax: 023 6382 2212
- E-mail: danangcenter@visaforchina.org
- Giờ làm việc: 9:00 đến 15:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
- Khu vực phục vụ: 6 tỉnh thành
►Trung tâm Dịch vụ Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
- Tel: 0084-1900561599
- E-mail: hcmcenter@visaforchina.org
- Giờ làm việc: 9:00 đến 15:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
- Khu vực phục vụ: 27 tỉnh thành
Lưu ý: Thời gian tiếp nhận dịch vụ VIP sẽ từ 9:00-14:00, nếu sử dụng dịch vụ VIP, bạn sẽ không phải đặt lịch hẹn như diện thông thường.
Update mới nhất:
Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội đã:
- Bỏ nộp hồ sơ diện VIP, chỉ cho phép nộp hồ sơ diện thường
- Trung tâm chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu
- Bạn lăn tay ở đây thì sẽ chỉ có hiệu quả ở khu vực đó. Nếu trước đây đã từng lăn tay ở Hà Nội mà lần sau chuyển nơi sinh sống và nộp ở HCM thì sẽ cần phải lên Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc ở HCM để lăn tay lại và ngược lại.
Bạn ở xa, không có thời gian hoặc ngại xếp hàng khi đến Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc để nộp hồ sơ xin visa? Đừng lo vì đã có Asia Fusion Travel, sử dụng dịch vụ làm visa Trung Quốc của Asia Fusion Trave chúng tôi cam kết:
- Không cần trình diện khi nộp hồ sơ và nhận visa
- Nhận kết quả sau 5-10 ngày, cam kết đúng hẹn
- Đảm bảo tỷ lệ đậu lên đến 99,8%; hoàn phí 100% nếu không đậu
- Không phát sinh phí: phí trọn gói gồm phí sứ quán, phí Trung tâm tủy thác, phí dịch vụ .
- Thủ tục đơn giản, xử lý hồ sơ chuẩn chỉnh theo yêu cầu của Đại sứ quán
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?
Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ.
Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng,…sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng phải kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.
Lưu ý:
- Thời gian trên được tính từ thời điểm nộp hồ sơ. Và để có thể nộp hồ sơ, đương đơn cần đặt lịch hẹn online trước. Thời gian có lịch hẹn trống xa hay gần phụ thuộc vào thời điểm đó có nhiều người nộp hồ sơ hay không. Vì vậy, bạn nên có kế hoạch nộp hồ sơ trước chuyến đi khoảng 18 ngày làm việc.
- Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.
- Hiện nay Đại sứ quán Trung Quốc không cung cấp dịch vụ làm visa Nhanh, khẩn. Do đó, đối với những khách muốn lấy visa Trung Quốc nhanh sẽ cần sử dụng dịch vụ VIP – nộp hồ sơ không cần đặt lịch hẹn, nhưng mức phí cao hơn.
- Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài, cụ thể tùy thuộc vào Đại sứ quán
- Không kể xin thị thực Hồng Công, Ma Cao.
7. Lệ phí xin visa Trung Quốc
Làm visa đi Trung Quốc bao nhiêu tiền là vấn đề mà nhiều đương đơn xin visa Trung Quốc rất quan tâm. Kể từ năm 2019, khi xin visa Trung Quốc, đương đơn phải nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (CVASC) tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, theo đó phí visa Trung Quốc cũng có biến động.
Phí làm visa Trung Quốc tự túc hiện nay bao gồm:
- Phí xin visa (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc) – Phí này có rất nhiều mức, tùy thuộc vào thời hạn visa, số lần nhập cảnh, và quốc tịch của đương đơn.
- Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc. Phí này phụ thuộc vào thời gian đặt lịch hẹn vân tay thường hay VIP.
Dưới đây là bảng giá visa Trung Quốc tự túc hiện đang được áp dụng.
Quốc tịch | Số lần nhập cảnh | Phí thị thực (thu hộ Đại sứ quán) | Phí trung tâm thị thực Trung Quốc | |
Diện thường | Diện VIP | |||
Việt Nam | Một lần | 45 USD ~ 1.092.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Hai lần | 90 USD ~ 2.120.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
6 tháng nhiều lần | 120 USD ~ 2.827.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
1 năm nhiều lần | 180 USD ~ 4.241.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
Mỹ | Một lần, hai lần, nhiều lần | 140 USD ~ 3.297.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Canada | Một lần, hai lần, nhiều lần | 80 USD ~ 1.884.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Brazil | Một lần, hai lần, nhiều lần | 140 USD ~ 3.297.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Argentina | Một lần, hai lần, nhiều lần | 150 USD ~ 3.532.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Quốc tịch khác | Một lần | 30 USD ~ 707.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Hai lần | 45 USD ~ 1.060.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
6 tháng nhiều lần | 60 USD ~ 1.413.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
1 năm nhiều lần | 90 USD ~ 2.120.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Ngoài ra đương đơn cần chuẩn bị thêm các khoản phí khác như phí dịch thuật (nếu có), phí vận chuyển hồ sơ giấy tờ, phí đi lại,…Tổng chi phí xin visa Trung Quốc tự túc có thể lên đến 3.000.000 – 6.000.000 VND/đương đơn tùy từng diện hồ sơ.
►Lưu ý:
- Lệ phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD hiện tại
- Phí dịch vụ trung tâm thị thực Visa Trung Quốc sẽ được trung tâm thu vào ngày nộp đơn xin thị thực bằng VNĐ. Bất luận kết quả xin thị thực ra sao, phí dịch vụ đã thu đều không được hoàn lại.
- Phí thị thực được trung tâm thu hộ cho Đại sứ quán Trung Quốc. Khi người nộp đơn đến lấy kết quả, nếu đương đơn đậu visa sẽ phải nộp phí thị thực bằng đồng Đô la Mỹ, nếu không đậu visa Trung Quốc, đương đơn không cần nộp phí thị thực.
- Hai loại phí trên cấu thành tổng mức phí làm visa Trung Quốc tự túc.
8. Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện
Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ Trung Quốc cho diện visa du lịch (L 15 ngày và 30 ngày). Hồ sơ xin visa các diện khác vui lòng tham khảo tại:
- Hồ sơ xin visa công tác Trung Quốc
- Hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc
- Hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc
- Hồ sơ xin visa du học Trung Quốc
Bộ hồ sơ xin visa du lịch Trung Quốc bao gồm các giấy tờ sau:
1. Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn ít nhất 3 trang trống liền kề nhau và 01 bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin hộ chiếu có kèm ảnh)
2. 01 Tờ khai thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên) và 01 tấm ảnh hộ chiếu được chụp gần đây, chính diện, ảnh màu (nền nhạt), không đội mũ, kích thước 4x6cm để dán trên tờ khai.
Đề nghị lưu ý: Tờ khai phải có chữ ký của người xin. Người không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi do người giám hộ ký thay. Trường hợp do công ty du lịch điền thay, cũng phải có chữ ký xác nhận của người xin.
3. Bản photo visa Trung Quốc (nếu có)
4. Bản photo hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
5. Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra
6. Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
6. Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
- Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
- Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)
7. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc Thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
- Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,…;
- Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;
- Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời, phương thức liên lạc: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ,…
- Người mời hoặc đơn vị mời ký tên, đóng dấu (cá nhân mời phải cung cấp bản sao đầy đủ mặt trước và mặt sau của chứng minh nhân dân)
Yêu cầu với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin thị thực
1. Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền
2. Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp
3. Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)
4. Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.
5. Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
- Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (có thông tin của bố mẹ)
- Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có)
- Giấy nhập tịch của bố mẹ
►Đặc biệt lưu ý
- Tất cả hồ sơ giấy tờ không cần dịch công chứng, chỉ cần bản gốc hoặc photo. Thư mời cần viết bằng Tiếng Trung hoặc Trung Anh nhưng tốt nhất bạn nên viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót về thông tin địa chỉ.
- Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.
- Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.
- Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.
- Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.
Nếu có nhu cầu cần biết thông tin chính xác về hồ sơ xin các loại visa Trung Quốc khác như visa du học X1, X2, visa thăm thân Q1, Q2, S1, S2, visa kết hôn…hãy liên hệ tới Asia Fusion Trave để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!
- Thủ tục đơn giản, xử lý hồ sơ chuẩn chỉnh theo yêu cầu của Đại sứ quán
- Nhận kết quả sau 5-10 ngày, cam kết đúng hẹn
- Đảm bảo tỷ lệ đậu lên đến 99,8%; hoàn phí 100% nếu không đậu
- Không cần trình diện khi nộp hồ sơ và nhận visa
- Không phát sinh phí: phí trọn gói gồm phí sứ quán, phí Trung tâm tủy thác, phí dịch vụ Asia Fusion Trave,…
9. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp, kiểm tra xem bạn có thuộc đối tượng được xin visa định xin hay không
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo check list ở trên cho từng loại
Bước 3: Điền đơn xin visa trực tuyến
Bạn truy cập vào link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn quốc gia, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và tiến hành điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến.
Nếu không điền tờ khai trực tuyến sẽ không có mã hồ sơ và lịch hẹn xin thị thực sẽ không được thụ lý.
>>>Tham khảo Hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai xin visa Trung Quốc trực tuyến.
Bước 4: Đặt lịch hẹn
Đặt lịch hẹn xin visa Trung Quốc là thủ tục bắt buộc. Dưới đây là các bước hướng dẫn đặt lịch hẹn cụ thể:
➥ Vào website https://www.visaforchina.cn/globle/, kéo xuống chọn Vietnam, di chuột và bấm vào chữ Hanoi/ Danang/ Ho Chi Minh City (nơi bạn sẽ hộp hồ sơ).
➥ Ở màn hình tiếp theo, bạn chọn “Tiếng Việt” ở góc trên cùng bên phải, sau đó chọn “Cổng vào nhanh”.
➥ Chọn “Đặt lịch hẹn trực tuyến” => “Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)” ở trang tiếp theo.
➥ Điền thông tin cụ thể: Họ tên, số điện thoại, email của bạn. Số hồ sơ mỗi lần hẹn tối đa không được vượt quá 5 bộ.
➥ Xác nhận captcha.
➥ Chọn ngày, giờ nộp hồ sơ và xác nhận thêm lần nữa.
➥ In giấy hẹn và kẹp vào hồ sơ.
Lưu ý: Nếu chọn nộp hồ sơ theo diện VIP, bạn không cần đặt lịch hẹn mà có thể đến nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong thời gian làm việc từ 9h sáng – 3h chiều.
Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay
Nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn đặt lịch hẹn và lấy dấu vân tay. Tất cả người xin thị thực đều phải đến lấy dấu vân tay trực tiếp trừ một số trường hợp sau sẽ được miễn:
1. Người chưa đủ 14 tuổi và trên 70 tuổi;
2. Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc người đủ điều kiện được cấp thị thực ngoại giao, công vụ, lễ tân.
3. Trong vòng 5 năm người xin thị thực đã từng dùng 1 quyển hộ chiếu xin thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) và đã được lưu giữ dấu vân tay;
4. Người bị khuyết tật 10 ngón tay hoặc không lưu giữ được dấu vân tay của 10 ngón tay.
Bước 6: Thanh toán lệ phí
Bạn thanh toán lệ phí dịch vụ cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc bằng tiền VNĐ.
Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa
Sau khi có kết quả visa, bạn đến Trung tâm tiếp nhận hồ sơ nhận lại visa cùng hộ chiếu. Nếu đậu visa, bạn sẽ phải nộp phí thị thực cho Đại sứ quán bằng tiền USD, nếu trượt bạn không cần nộp phí này.
Trung tâm sẽ thu hộ phí thị thực cho Đại sứ quán vì vậy bạn có thể nộp phí ngay tại quầy thu ngân.
►Note:
Xin visa Trung Quốc tự túc thường không phải phỏng vấn, nhưng nếu được yêu cầu phỏng vấn, đương đơn phải trả lời rõ ràng và chứng minh cho họ thấy bạn có ràng buộc ở Việt Nam và sẽ quay về.
Update mới nhất:
1. Từ 9/8/2023 đến 31/12/2024, ngoài các trường hợp được miễn lấy vân tay theo chính sách chung, những trường hợp dưới đây (áp dụng với hồ sơ xin MỘT lần & HAI lần nhập cảnh) sẽ được MIỄN lăn tay và chụp hình:
- Du lịch (L)
- Thương mại (M)
- Thăm thân (Q, S loại Thăm thân)
- Quá cảnh (G)
- Tổ bay quốc tế (C)
*Áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
Các diện visa sau đây vẫn cần trình diện để lấy vân tay gồm:
- Visa M (nhập cảnh nhiều lần)
- Visa S1, S2, Q1, Q2 (nhập cảnh nhiều lần)
2. Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc sẽ:
- Không nhận nộp hồ sơ theo diện VIP, chỉ nộp hồ sơ theo diện thường
- Không yêu cầu đặt lịch hẹn trước, có thể đến Trung tâm xếp số nộp hồ sơ sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ
- Chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 các ngày từ Thứ Hai – Thứ Sáu
* Áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội
10. Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc từ VISANA
- Dựa theo kinh nghiệm xin visa Trung Quốc, thời gian tốt nhất để xin visa du lịch Trung Quốc là 15-20 ngày nhưng không quá ba tháng trước ngày khởi hành. Thông thường, visa du lịch Trung Quốc chỉ có hiệu lực trong 3 tháng kể từ ngày cấp, do đó bạn không nên nộp quá sớm.
- Nếu bạn đến Trung Quốc để du lịch không quá 15 ngày thì bạn phải xin visa diện L với thời hạn 3 tháng 1 lần. Visa này cho phép bạn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong 3 tháng có hiệu lực, và thời gian lưu trú không quá 15 ngày. Đây cũng là loại visa Trung Quốc phổ biến nhất đối với công dân Việt Nam nên hồ sơ xin visa diện này luôn quá tải.
- Nếu bạn xin visa theo đoàn từ 10 người với ngày nhập cảnh và xuất cảnh giống nhau, thì công đoạn xin visa sẽ dễ dàng hơn, lúc này công ty lữ hành tổ chức tour sẽ giúp bạn.
- Hộ chiếu của bạn nếu đã từng được đóng dấu nhập cảnh của ít nhất 1 quốc gia (kể cả Trung Quốc) thì đó là một điểm cộng lớn khi xin visa.
- Nếu bạn có nhu cầu xin visa Hồng Kông và Macau, sẽ có những quy định riêng vì vậy cần tìm hiểu kỹ để tránh những nhầm lẫn.
11. Những nguyên nhân khiến bạn dễ bị trượt visa Trung Quốc
Xin visa Trung Quốc không quá khó nhưng vẫn có rất nhiều khách hàng xin thị thực tự túc bị đánh trượt bởi những lý do cơ bản như sau:
►Không chuẩn bị kỹ hồ sơ
Visana luôn nhấn mạnh chuẩn bị hồ sơ là bước quan trọng quyết định đến 90% tỷ lệ đậu visa của bạn. Thế nhưng, nhiều bạn thường mắc phải các lỗi như:
- Thiếu một hoặc nhiều giấy tờ yêu cầu trong khi giấy tờ không yêu cầu lại chuẩn bị kỹ càng
- Ngày trong giấy quyết định cử đi công tác với ngày trong thư mời không khớp nhau (với visa công tác)
- Làm giả thư mời
- Tên ghi dấu
- Địa chỉ công ty Trung Quốc bị ghi sai khiến Đại sứ quán không xác định được thông tin
- Thông tin lịch trình không hợp lý,…
Việc chuẩn bị hồ sơ thiếu sẽ khiến thời gian làm visa của bạn kéo dài, nếu thông tin trong hồ sơ không đảm bảo tính trung thực rất có thể bạn sẽ bị đánh trượt visa.
Lưu ý, khi rớt visa Đại sứ quán sẽ không có thông báo nguyên nhân cụ thể. Vì vậy, nếu bạn nộp lại visa lần 2 mà vẫn lặp lại các lỗi y hệt trước đó khả năng bạn tiếp tục bị đánh trượt visa là rất cao.
►Do các hành vi trước đó
Nếu bạn đã từng nhập cảnh Trung Quốc và gây xích mích với dân bản xứ, vi phạm pháp luật, có tiền án,…và bị liệt vào danh sách đen thì khả năng xin đậu visa Trung Quốc gần như bằng 0.
►Do phỏng vấn
Phỏng vấn không phải bước bắt buộc trong quá trình xin visa Trung Quốc (trừ visa kết hôn S2, visa du học,…) nhưng Đại sứ quán vẫn có thể yêu cầu phỏng vấn nếu cảm thấy cần thiết.
Thông thường, Đại sứ quán sẽ gọi điện hoặc mời bạn lên phỏng vấn. Nếu trong quá trình phỏng vấn bạn không trả lời được các câu hỏi mà Đại sứ quán đưa ra hoặc trả lời ngắc ngứ, không logic, không có tính thuyết phục,…rất có thể đây cũng là nguyên nhân khiến bạn bị trượt visa Trung Quốc.
12. Kết luận
Việc chuẩn bị hồ sơ xin visa Trung Quốc không phải là quá khó, tuy nhiên, nếu tự làm, bạn sẽ phải tốn khá nhiều thời gian cho việc sắp xếp giấy tờ, chứng từ, cũng như đảm bảo mọi thông tin chính xác và hợp lệ. Để tránh những rủi ro về hồ sơ bị từ chối hoặc thiếu sót, bạn sẽ cần tìm đến một đơn vị uy tín nhất để hỗ trợ thủ tục visa, giúp bạn yên tâm hơn và tiết kiệm thời gian. Liên hệ tới số hotline của Asia Fusion Travel 088.988.1166 – 086.697.9729” để được làm Visa một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp nhé!