HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC XIN VISA DU LỊCH NHẬT BẢN MỚI NHẤT 2024
Du lịch Nhật Bản luôn là điểm đến hấp dẫn với những ai yêu thích văn hóa, phong cảnh, và ẩm thực tuyệt vời. Tuy nhiên, để trải nghiệm hành trình này, thủ tục xin visa du lịch Nhật Bản là bước không thể bỏ qua. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết thủ tục xin visa du lịch Nhật Bản mới nhất 2024, giúp bạn chuẩn bị dễ dàng và nhanh chóng.
1. Visa Nhật Bản là gì? Đi du lịch Nhật Bản có cần visa không?
1.1. Tổng quan về Visa Nhật Bản
Visa Nhật Bản, hay còn gọi là thị thực Nhật Bản, là “giấy thông hành” của Chính phủ Nhật Bản cấp cho công dân nước ngoài, cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Nhật Bản trong một thời gian nhất định với mục đích rõ ràng.
Hiện nay Việt Nam chưa nằm trong danh sách các nước được miễn thị thực Nhật Bản vì vậy mọi công dân Việt Nam nếu muốn nhập cảnh vào “Đất nước mặt trời mọc” đều phải xin visa, trừ một số trường hợp được miễn thị thực dưới đây:
- Công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ còn giá trị, do Bộ Ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Với mục đích dự định nhập cảnh Nhật Bản để thực hiện chức năng ngoại giao hoặc lãnh sự hoặc nhiệm vụ chính thức của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Và thành viên gia đình sống cùng một hộ với họ nếu mang các loại hộ chiếu nói trên, có thể được miễn thị thực nhập cảnh lãnh thổ Nhật Bản không phụ thuộc vào thời gian lưu trú tại Nhật Bản.
- Công dân Việt Nam có hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ còn thời hạn để nhập cảnh với mục đích khác. Sẽ được nhập cảnh và tạm trú với thời hạn không được quá 90 ngày. Lưu ý không áp dụng với những ai nhập cảnh với mục đích tìm việc làm, xin thường trú, hành nghề chuyên môn, làm các công việc khác,…
Vậy visa Nhật Bản hiện nay có mấy loại phổ biến? Đi du lịch Nhật Bản thì xin loại visa nào?
Có hai tiêu chí để phân loại visa Nhật Bản, đó là:
- Số lần nhập cảnh, và
- Mục đích chuyến đi.
►Nếu dựa trên số lần nhập cảnh, thì visa Nhật Bản hiện nay có 3 loại là
- Visa nhập cảnh 1 lần,
- Visa nhập cảnh 2 lần, và
- Visa nhập cảnh nhiều lần. Trong visa nhập cảnh nhiều lần lại gồm 2 loại là:
- Visa nhiều lần phổ thông (dành cho mục đích thăm thân, du lịch, quá cảnh)
- Visa nhiều lần thương mại (dành cho mục đích thương mại ngắn hạn, giao lưu học tập)
Tùy vào mục đích nhập cảnh Chính phủ Nhật Bản sẽ cấp visa Nhật Bản phù hợp cho bạn.
Bảng dưới đây sẽ cho bạn thấy sự khác nhau cơ bản về ba loại visa này.
Loại visa | Số lần hiệu lực(số lần được xét duyệt nhập cảnh) | Thời hạn hiệu lực(thời hạn được chấp nhận xét duyệt nhập cảnh tính từ ngày liền sau ngày cấp visa) | Thời hạn lưu trú (số ngày được lưu trú tại Nhật tính từ ngày tiếp liền sau ngày nhập cảnh Nhật Bản) |
Visa 1 lần (Single) | 1 lần | Trong 3 tháng | Từ 15 ngày trở lên (Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong 90 ngày) |
Visa 2 lần (Double) | 2 lần | Trong 6 tháng (đối với visa quá cảnh – transit là 4 tháng) | |
Visa nhiều lần (Multiple) | Nhiều lần | Từ 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm (dựa theo mục đích sang Nhật) |
►Nếu chia theo mục đích chuyến đi, visa Nhật Bản lại gồm 5 loại phổ biến:
- Visa du lịch,
- Visa thăm thân,
- Visa thương mại,
- Visa quá cảnh – transit,
- Visa du học,
- Visa lao động.
Điểm khác nhau cơ bản giữa các loại visa này như sau:
Loại visa | Ký hiệu | Số lần hiệu lực | Thời hạn hiệu lực(tính từ ngày tiếp theo ngày phát hành | Thời hạn lưu trú(tính từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh Nhật) |
Visa du lịch | V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 5 năm | Tối đa 30 ngày |
V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 5 năm | Tối đa 30 ngày | |
V | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Tối đa 10 năm | Tối đa 90 ngày | |
T | 1 lần | Tối đa 15 ngày | Tối đa 72 giờ | |
Visa du học | G | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Vô thời hạn (Dài hay ngắn phụ thuộc vào trình độ của bạn) | Tối đa 6 năm |
Visa lao động | E/S | 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần | Vô thời hạn (Dài hay ngắn phụ thuộc vào trình độ của bạn) | Tối đa 5 năm |
1.2. Visa du lịch Nhật Bản là gì?
Visa du lịch Nhật Bản là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Nhật Bản tham gia các hoạt động tham quan, vui chơi, giải trí,…Bạn cần nhập cảnh đúng thời hạn, thời hiệu theo diện visa được cấp.
Visa du lịch Nhật Bản hiện nay có 2 loại là:
- Visa du lịch tự túc: cho phép tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí, tham quan,…tại Nhật và không bao gồm thăm thân, thăm bạn bè, thương mại
- Visa du lịch theo package tour: Visa loại này dành cho người Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông tham gia tour đoàn được tổ chức bởi công ty du lịch chỉ định.
2. Điều kiện xin visa du lịch Nhật Bản là gì?
Về nguyên tắc, người xin visa đi du lịch Nhật Bản sẽ được cấp nếu đạt được tất cả các điều kiện dưới đây và được nhận định rằng việc cấp visa là thích hợp. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn cơ bản thì sẽ bị từ chối hoặc dừng xét duyệt.
Điều kiện để cấp visa du lịch Nhật Bản cho bạn tham khảo như sau:
- Người xin visa du lịch Nhật Bản 2023 phải có hộ chiếu còn hiệu lực và phải đảm bảo quyền lợi, tư cách quay trở lại nước xuất phát hoặc tái nhập quốc lại nước đang cư trú.
- Hồ sơ trình nộp để xin cấp visa phải đúng và chính xác.
- Hoạt động tại Nhật Bản của người xin cấp visa hoặc nhân thân hay vị trí của người xin cấp visa và thời hạn lưu trú của người xin visa phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được quy định trong Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chấp nhận tị nạn (Điều lệ hành chính số 319 năm 1951. Sau đây gọi là “Luật xuất nhập cảnh”).
- Người xin visa không tương ứng với các mục của Khoản 1 Điều 5 Luật xuất nhập cảnh.
3. Visa du lịch Nhật Bản có thời hạn bao lâu?
Visa du lịch Nhật Bản cho phép bạn được ở lại tối đa bao nhiêu ngày? Chắc hẳn đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm.
Thông thường visa du lịch Nhật Bản là loại visa ngắn hạn, có thời hạn tối đa 90 ngày. Loại visa này có giá trị 1 lần nhập cảnh, với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày
Trong trường hợp bạn từng đến Nhật Bản liên tục trong 3 năm gần nhất hoặc sở hữu visa của các nước phát triển như Mỹ, Anh, visa Schengen,…lại có tài chính mạnh và lịch sử đi lại rõ ràng bạn sẽ được xem xét cấp visa du lịch nhiều lần với thời hạn tối đa từ 1-5 năm và thời gian lưu trú tối đa mỗi lần là 30 ngày.
4. Nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản ở đâu?
Hiện nay có khá nhiều địa điểm nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản từ Nam vào Bắc. Cụ thể bạn có thể nộp tại Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán hoặc đơn vị nhận ủy thác gồm VFS Global và 14 đại lý du lịch.
Bảng so sánh 2 hình thức nộp hồ sơ qua ĐSQ/ TLSQ và nộp hồ sơ qua VFS Global hoặc 14 đại lý du lịch:
Hạng mục | Nộp qua ĐSQ/ TLSQ | Nộp qua VFS Global và 14 đại lý du lịch |
Thời gian cấp | Chậm hơn, ~15 ngày | Nhanh hơn, ~ 10 ngày |
Phí làm visa | Mất phí thị thực khi được cấp visa | Mất phí thị thực kể cả khi trượt visa và vẫn phải đóng thêm phí dịch vụ |
Dịch vụ chuyển phát | Không có dịch vụ chuyển phát qua bưu điện | Chuyển phát nhanh kết quả thị thực đến các khu vực trong và ngoài Thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội |
Đặt lịch hẹn | Bắt buộc phải đặt lịch hẹn trước | Không cần đặt lịch hẹn, chỉ cần đến Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực để nộp hồ sơ |
4.1. Địa chỉ nộp hồ sơ tại Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Nhật Bản
Bắt đầu từ tháng 01/07/2024 ĐSQ Nhật Bản phân chia lại khu vực nộp hồ sơ, cụ thể:
Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam
- Khu vực: Từ Hà Tĩnh trở ra Bắc
- Địa chỉ: 27 Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 024-3846-3000
Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Đà Nẵng:
- Khu vực: Thành phố Đà Nẵng, Tỉnh Quảng Bình, Tỉnh Quảng Trị, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Tỉnh Quảng Nam, Tỉnh Quảng Ngãi, Tỉnh Bình Định, Tỉnh Kon Tum, Tỉnh Gia Lai
- Địa chỉ: Tầng 4-5, Lô số A17-18-19, Đường 2/9, Phường Bình Thuận, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
- Điện thoại: +84-(0)236-3555-535
Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. HCM
- Khu vực: Đắk Lắk, Phú Yên trở vào phía Nam
- Địa chỉ: 261 Điện Biên Phủ, District 3, Ho Chi Minh, Quận 3 Hồ Chí Minh
- Điện thoại: +84-28-44581025
Thời gian hoạt động của Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán:
Giờ làm việc | Thứ Hai đến Thứ Sáu | 08:30 – 16:45 |
Giờ nộp hồ sơ | Thứ Hai đến Thứ Sáu | 08:30 – 11:00 |
Giờ trả kết quả | Thứ Hai đến Thứ Sáu | 13:30 – 16:45 |
4.2. Địa chỉ nộp hồ sơ tại VFS Global
VFS Hà Nội (từ tỉnh Gia Lai, tỉnh Bình Định trở ra Bắc)
- Địa chỉ: Tòa nhà Ocean Park, Tầng 2, số 1 Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 8428 38227456
- Thời gian làm việc:
- Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ ngày lễ
- Nộp hồ sơ xin visa từ 8h30 đến 15h00.
- Nhận kết quả xin visa từ 13h00 đến 16h00.
VFS TP HCM (từ Đắk Lắk, Phú Yên trở vào phía Nam)
- Địa chỉ: Lầu 3, Tòa nhà Resco, Số 94-96 Đường Nguyễn Du – Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Điện thoại: 8428 38227456
- Thời gian làm việc:
- Làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ ngày lễ.
- Nộp hồ sơ từ 8h30 đến 15h00.
- Nhận kết quả từ 13h00 đến 16h00.
Nếu bạn cảm thấy bối rối không biết nên nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản như thế nào? Cần chuẩn bị trước những gì? Bạn không có thời gian hay ngại xếp hàng lâu,…Hãy tham khảo dịch vụ làm visa Nhật Bản của Visana để được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hướng dẫn và đồng hành cùng bạn khi nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản tại Đại sứ quán.
Ngoài ra, sử dụng dịch vụ visa Nhật Bản tại Visana chúng tôi còn cam kết:
- Đảm bảo tỷ lệ đậu lên đến 98,6%
- Hỗ trợ đương đơn chuẩn bị hồ sơ đúng – đủ theo yêu cầu Đại sứ quán
- Đồng hành cùng đương đơn trong mọi khâu: tư vấn, thẩm định hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả
- Không phát sinh phí: phí trọn gói gồm phí sứ quán, phí Trung tâm tủy thác, phí dịch vụ…
5. Xin visa du lịch Nhật Bản mất bao lâu?
Kết quả xét duyệt visa về nguyên tắc sẽ được thông báo sau 7 ngày làm việc tính từ ngày tiếp theo ngày thụ lý hồ sơ xin visa nếu xin trực tiếp tại cửa sổ của Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán và 9 ngày nếu nộp tại VFS Global.
Tùy từng trường hợp mà có thể yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ, phỏng vấn người xin cấp visa hay hỏi ý kiến Bộ Ngoại giao Nhật Bản v.v.., có trường hợp cần vài tuần mới thông báo kết quả vì vậy bạn nên nộp hồ sơ xin visa sớm để tránh ảnh hưởng đến chuyến đi của mình. Ngoại trừ các trường hợp nhân đạo liên quan đến tính mạng con người thì Đại sứ quán không đáp ứng việc xin cấp visa sớm.
*Lưu ý mới nhất: Do số lượng dự kiến xin nộp hồ sơ đông và số lượng hồ sơ có thể cấp visa bị hạn chế nên cho đến khi được thông báo có kết quả thì không quy định thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa.
6. Xin visa du lịch Nhật Bản hết bao nhiêu tiền?
Như đã đề cập, Nhật Bản là một trong những quốc gia có lệ phí xin visa rẻ và bạn chỉ phải nộp phí khi được cấp visa (trong trường hợp bạn nộp tại Đại sứ Quán hoặc Tổng lãnh sự quán, khi nộp hồ sơ tại các đơn vị nhận ủy thác bạn không được nhận lại phí khi trượt visa).
Cụ thể, lệ phí khi xin visa du lịch Nhật Bản được quy định gồm:
Loại thị thực | Lệ phí (VNĐ) |
Visa 1 lần | 520.000 |
Visa nhiều lần | 1.030.000 |
Visa quá cảnh | 120.000 |
Kéo dài thời hạn cho phép tái nhập quốc | 520.000 |
Ngoài ra bạn sẽ phải nộp thêm các khoản phí khác như:
- Phí dịch vụ cho đơn vị được ủy thác (VFS Global) nếu bạn nộp hồ sơ xin cấp visa qua các bên này: khoảng 200.000VNĐ
- Phí dịch vụ hỗ trợ (nếu có nhu cầu sử dụng)
Dịch vụ | Phí VND (bao gồm thuế GTGT) |
Chuyển phát nhanh kết quả thị thực đến các khu vực trong Thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội | 35.000 |
Chuyển phát nhanh kết quả thị thực đến các khu vực ngoài Thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội | 65.000 |
Cập nhật tình trạng hồ sơ qua tin nhắn điện thoại (SMS) | 65.000 |
Dịch vụ chụp hình | 65.000 |
Dịch vụ photo giấy tờ | 3.000 |
Dịch vụ in ấn | 15.000 |
- Phí dịch thuật hồ sơ công chứng (tiếng Anh/ tiếng Nhật): khoảng 115.000VNĐ/trang (nếu cần)
Như vậy tổng chi phí để xin visa đi Nhật Bản du lịch sẽ dao động khoảng 2.000.000 VNĐ/người.
Lưu ý:
- Phí dịch vụ VFS được thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt VNĐ tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực
- Phí dịch vụ VFS đã bao gồm thuế
- Tất cả các phí dịch vụ VFS đều không được hoàn trả
7. Hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản gồm cần những gì?
Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản:
- Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
- Tùy từng trường hợp, có thể sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
- Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
- Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy
- Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành
- Tờ khai xin visa Nhật Bản sẽ được điền bằng tiếng Anh. Các giấy tờ khác trong hồ sơ xin visa công tác Nhật Bản được chấp nhận là bản tiếng Việt, không bắt buộc dịch thuật.
7.1. Trọn bộ hồ sơ xin visa du lịch cho từng loại
Visa du lịch tự túc Nhật Bản 1 lần
- Hộ chiếu: Bản gốc
- Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm): 1 bản gốc
- Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký tên trùng với chữ ký trên hộ chiếu.
- Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
- Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- Mặt sau Hồ sơ cần xử lý trên máy, đề nghị không dập ghim.
- (Trường hợp xin visa theo nhóm) Tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa những người xin visa với nhau
- Quan hệ họ hàng: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, bản sao sổ hộ khẩu v.v.giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp
- Quan hệ bạn bè: Ảnh chụp chung (nhìn rõ mặt, không đeo kính hoặc đội mũ)
- Giấy tờ khác: có thể chứng minh mối quan hệ
- Nếu nhóm từ 3 người trở lên cần kèm thêm giấy giải thích để hiểu mối quan hệ giữa người xin visa bằng sơ đồ.
- Trước khi nộp tờ khai phải làm rõ mối quan hệ của tất cả những người xin visa
- Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi: 1 trong các giấy tờ dưới đây (bản gốc)
- Sao kê tài tài khoản trả lương (06 tháng gần nhất)
- Chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn
- Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
- Khi xin visa, hãy nộp “a. Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng” nhiều nhất có thể
- Trường hợp tiền lương được trả qua tài khoản ngân hàng, hãy đánh dấu bằng bút màu để làm rõ khoản tiền nào là khoản tiền lương.
- Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình: 1 bản gốc
- Vé tàu cũng được chấp nhận.
- Khuyến cáo không được mua vé khi chưa nhận được visa.
- Hành trình không phải là văn bản mà người xin visa/người mời làm mà là bản in “hành trình bay” trong đó có ghi thông tin ngày xuất phát/đến nơi, thời gian, họ tên, địa điểm xuất phát/đến nơi.
- Lịch trình dự định: 1 bản gốc
- Bắt buộc phải điền ngày nhập cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay và sân bay xuất nhập cảnh nếu đã quyết định.
- Lịch trình cần viết theo từng ngày. Không chỉ ghi tên thành phố chung chung như “Tokyo”, “Kyoto” mà cần ghi cụ thể địa điểm và nội dung hoạt động thực tế.
- Hãy điền cụ thể nơi sẽ nghỉ lại (trường hợp khách sạn ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại).
- Trường hợp hoạt động cùng một lịch trình với người/nhóm khác hãy chứng minh mối quan hệ với người/nhóm đó. (Người/nhóm tham gia du lịch đoàn hãy trình bày).
Visa du lịch tự túc Nhật Bản nhiều lần
Visa du lịch nhiều lần dành cho 3 đối tượng dưới đây, và hồ sơ cũng sẽ khác nhau theo từng loại
Diện thị thực du lịch Nhật Bản nhiều lần | Điều kiện áp dụng |
A | Những người trong 3 năm gần đây, có trên 1 lần lưu trú ngắn hạn tại Nhật, trong thời gian ở Nhật, không có vấn đề về nhập cảnh, lưu trú, vi phạm pháp luật và thỏa mãn một trong những điều sau đây: Có đầy đủ năng lực tài chính chi trả kinh phí chuyến đi như chi phí đi lại ăn ở v.v.Trong 3 năm gần đây, nhiều lần đi đến các nước G7 (trừ Nhật) với mục đích lưu trú ngắn hạn. |
B | Người có đầy đủ năng lực kinh tế |
C | Vợ/ chồng/ con của người nêu ở 2 mục trên |
Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện A
- Hộ chiếu: Bản gốc
- Hãy dán giấy đánh dấu vào trang hộ chiếu để chứng minh rằng trong 3 năm gần đây đã từng trên 1 lần vào Nhật Bản với mục đích lưu trú ngắn hạn.
- Hãy dán giấy đánh dấu vào luôn trang hộ chiếu để chứng minh rằng nhiều lần vào G7 (trừ Nhật).
- Trường hợp không thể chứng minh bằng hộ chiếu mới thì hãy nộp cả hộ chiếu cũ.
- Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm): 1 bản gốc
- Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.
- Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
- Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do)): 1 bản gốc
- Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi: 1 trong các giấy tờ dưới đây (bản gốc)
- Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng (06 tháng gần nhất)
- Chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn
- Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
- Khi xin visa, hãy nộp “a. Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng” nhiều nhất có thể
- Trường hợp tiền lương được trả qua tài khoản ngân hàng, hãy đánh dấu bằng bút màu để làm rõ khoản tiền nào là khoản tiền lương.
Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện B
- Hộ chiếu: Bản gốc
- Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm): 1 bản gốc
- Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.
- Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
- Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do): 1 bản gốc
Mẫu tham khảo bản giải trình
- Tài liệu chứng minh khả năng tài chính: Từ 1 bản trở lên trong các giấy tờ này (bản gốc)
- Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
- Sổ tiết kiệm ngân hàng (trình bản gốc – nộp bản photocopy)
- Giấy chứng nhận thu nhập hoặc giấy nộp thuế do cơ quan nhà nước cấp v.v.
Tùy trường hợp, giấy chứng nhận thừa kế, hợp đồng cho thuê nhà, giấy sở hữu đất đai, giấy chứng nhận quyền bất động sản v.v cũng có thể được chấp nhận (nếu cần giữ lại bản gốc, đề nghị trình bản gốc – nộp bản photocopy).
Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện C
- Hộ chiếu: Bản gốc
- Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×4.5cm): 1 bản gốc, điều kiện như trên
- Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình: Trình bản gốc – nộp bản photocopy
a. Giấy khai sinh
b. Giấy đăng ký kết hôn
c. Sổ hộ khẩu v.v.
(Trường hợp xin cá nhân) Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của người theo điều kiện【B】và Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do) như trên.
Trường hợp nộp hồ sơ xin visa Nhật theo nhóm
- Trường hợp sang Nhật theo nhóm gia đình hoặc bạn bè, hãy đánh số thứ tự ((1), (2)…) cả tờ khai và các giấy tờ khác, chứng minh mối quan hệ giữa người xin visa với nhau (trường hợp có từ 3 người trở lên cần tạo sơ đồ chứng minh mối quan hệ).
- Cần đánh số thứ tự của người xin visa vào các giấy tờ khác như: số dư tài khoản ngân hàng, xác nhận đặt vé máy bay, lịch trình v.v.
- Trường hợp chứng minh mối quan hệ bạn bè bằng ảnh phải chọn ảnh mặt chính diện, nhìn rõ mặt. Không cần thiết phải có mặt tất cả người xin visa trên 1 ảnh.
- Trước khi nộp hồ sơ cần sắp xếp và đánh số thứ tự toàn bộ hồ sơ xin visa.
Nhật Bản là một trong những quốc gia có bộ hồ sơ xin visa cực kỳ phức tạp và đương đơn rất dễ bị thiếu một số giấy tờ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dẫn đến trượt visa.
7.2. Bí kíp để có một bộ hồ sơ đẹp giúp xin visa du lịch Nhật Bản tự túc thành công
Lịch sử du lịch tốt
Đừng để “passport trắng”. Ít nhất bạn hãy đi du lịch một số nước trong khu vực Đông Nam Á trước như Thái Lan, Singapore, v.v. Nếu có điều kiện hơn thì đi các nước châu Âu, Mỹ. Một khi bạn đã đi du lịch tại các nước này thì việc xin visa du lịch Nhật Bản sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Chứng minh công việc
Nhân viên lãnh sự sẽ đặc biệt lưu ý đến công việc của bạn. Bạn cần chứng minh rằng bạn có một công việc ổn định và mức thu nhập khá (có thể từ 1.000 USD trở lên). Nếu bạn đã làm việc lâu năm thì sẽ càng thuyết phục được mức độ gắn bó của bạn đối với công việc.
Vai trò của người xét duyệt visa là xác định xem mục đích bạn nhập cảnh vào nước họ có chính đáng hay không và việc nếu ai đó có ý định nhập cảnh để làm việc trái phép sẽ dễ dàng bị phát hiện và bị liệt vào danh sách đen. Điều đó chứng tỏ rằng cơ hội xin visa du lịch Nhật Bản của bạn sau này bằng không.
Chứng minh tài chính
Các giấy tờ chứng minh tài chính sẽ nói lên một điều Bạn hoàn toàn có đủ khả năng chi trả trong suốt chuyến du lịch của mình. Muốn như vậy thì trong tài khoản ngân hàng của bạn phải có ít nhất 200 triệu đồng hoặc trong sổ tiết kiệm phải gửi tối thiểu là 5000 USD và được gửi từ 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản.
Thư mời du lịch Nhật Bản
Việc có thư mời sẽ không đảm bảo rằng bạn chắc chắn sẽ được cấp visa nhập cảnh Nhật Bản mà đơn thuần chỉ tăng sức thuyết phục và giá trị cho bộ hồ sơ của bạn. Ngoài ra Đại sứ quán cũng thấy được dự định về kế hoạch du lịch của bạn và những cam kết mà người mời đưa ra khi bạn nhập cảnh vào Nhật.
Những người viết thư cho bạn có thể là người Nhật chính gốc, hay là người sống và làm việc ở Nhật và những người này phải đảm bảo có công việc ổn định và thu nhập khá!
Có lịch trình du lịch chi tiết và ngày về nước trước ngày hết hạn visa ít nhất 3 ngày
Việc bạn đã có lịch trình chuyến đi cho thấy bạn đã tìm hiểu các địa điểm du lịch một cách kỹ càng và bạn muốn đi du lịch Nhật Bản thực sự. Hãy lưu ý lịch trình cần phải khớp với ngày giờ bạn đặt vé máy bay nhé!
Có xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi và khách sạn ở Nhật
Lưu ý rằng bạn không nên xuất vé máy bay vào thời điểm xin visa du lịch Nhật Bản để đề phòng hồ sơ của bạn không được xét duyệt. Đại Sứ Quán không có trách nhiệm chi trả các loại phí xuất hay huỷ vé máy bay trong trường hợp này. Bạn chỉ nên đặt vé và chọn hình thức trả sau sau đó in xác nhận để nộp trong hồ sơ!
Nhật Bản là một trong những quốc gia có bộ hồ sơ xin visa cực kỳ phức tạp và đương đơn rất dễ bị thiếu một số giấy tờ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dẫn đến trượt visa.
8. Thủ tục làm visa du lịch Nhật Bản
Quy trình xin visa Nhật Bản được thực hiện theo 5 bước chuyên nghiệp:
8.1. Chuẩn bị hồ sơ
Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo checklist phía trên. Lưu ý tuyệt đối không khai man hoặc giả mạo hồ sơ, giấy tờ.
8.2. Đặt lịch hẹn
Nộp ở Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán hay VFS Global bạn đều cần đặt lịch hẹn trước khi đến nộp hồ sơ.
- Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán: Bạn có thể đặt lịch hẹn qua số hotline +84-28-3933-3510 một ngày trước khi đến làm thủ tục.
- VFS Global: Liên hệ đặt lịch hẹn qua số hotline 8428 38227456 (08:30 – 16:00 từ thứ Hai đến thứ Sáu)
8.3. Nộp hồ sơ
Bạn có thể nộp hồ sơ tại Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại thành phố Hồ Chí Minh, đơn vị nhận ủy thác là VFS Global hoặc 14 đại lý du lịch. Địa chỉ cụ thể bạn có thể cập nhật mục trên nhé!
8.4. Nộp lệ phí
Sau khi nộp hồ sơ bạn tiến hành thanh toán phí xin visa Nhật Bản trong trường hợp nộp tại các đơn vị nhận ủy thác. Nộp tại ĐSQ/TLSQ bạn chỉ nộp phí khi có kết quả xin visa.
8.5. Nhận kết quả & Kiểm tra kết quả tình trạng xin visa Nhật Bản (nếu muốn)
Sau khi được thông báo về kết quả cấp thị thực, bạn có thể nhận hộ chiếu từ ĐSQ/TLSQ hoặc Trung tâm Tiếp nhận Thị thực. Bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ gửi lại hộ chiếu cho bạn qua đường bưu điện với một khoản phí bổ sung (trường hợp nơi bạn nộp hồ sơ có dịch vụ này).
Nếu bạn nôn nóng kết quả xin visa du lịch Nhật Bản của mình có thể kiểm tra kết quả visa Nhật Bản bằng cách thực hiện theo 3 bước sau đây:
Bước 1: Bạn truy cập vào website chuyên dụng của để kiểm tra kết quả visa Nhật Bản, địa chỉ web: https://lapse-immi.moj.go.jp/ZEC/appl/e0/ZEC2/pages/FZECST011.aspx
Bước 2: Website hiển thị như hình, bạn tiến hành điền các thông tin theo yêu cầu, bao gồm:
- 在留カード等番号: Là mã số thẻ ngoại kiều, mã này ở góc bên phải của thẻ ngoại kiều.
- 在留カード等有効期限: Mức hạn của thẻ, thông tin này được in trên dòng thứ 5.
- 在留カード等有効期限: Bạn điền mã xác nhận captcha theo màn hình hiển thị phía bên trái vào.
Bước 3: Nhấn nút 問合せ để kết thúc tiến trình. Lúc này, bạn có thể xem kết quả visa Nhật online vừa hiển thị trên trình duyệt này.
*Lưu ý: Nếu kết quả trả về là 失効していません nghĩa là thị thực của bạn vẫn còn hiệu lực và bạn hoàn toàn có thể tiếp tục công tác, du lịch và học tập tại Nhật Bản. Ngược lại, khi bạn tra cứu kết quả visa Nhật Bản online và màn hình trả về この在留カード等番号は有効ではありません nghĩa là visa của bạn đã hết hạn.
9. Một vài lưu ý quan trọng khi xin visa du lịch Nhật Bản
Để tăng khả năng đậu visa du lịch Nhật Bản, Asia Fusion Travel đã tổng hợp những lưu ý quan trọng khi xin thị thực nhập cảnh vào Nhật để du lịch như sau:
- Không mua vé máy bay vào Nhật khi chưa nhận được visa bởi Đại sứ quán Nhật Bản sẽ không chịu trách nhiệm nếu bạn không nhận được visa theo dự định.
- Trường hợp bạn không xuất trình đủ hồ sơ cơ bản hoặc có nội dung không đầy đủ sẽ không được tiếp nhận hồ sơ xin cấp visa.
- Cũng có trường hợp sau khi Đại sứ quán tiếp nhận hồ sơ vẫn yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ khác hoặc yêu cầu phỏng vấn. Nếu không bổ sung giấy tờ hoặc lên phỏng vấn, hồ sơ của bạn sẽ bị dừng xét duyệt.
- Hồ sơ đã nộp cho Đại sứ quán sẽ không được hoàn trả lại. Nếu giấy tờ cần trả lại bản gốc (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chấp nhận nhập học v.v.) và giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú (COE) bạn nên nộp kèm theo một bản photocopy.
- Không gửi trực tiếp hồ sơ cơ bản qua Email, đường bưu điện, Fax đến Đại sứ quán Nhật trừ trường hợp Đại sứ quán trực tiếp yêu cầu. Những hồ sơ gửi đến tự ý này sẽ không được tiếp nhận.
10. Kết luận
Việc chuẩn bị hồ sơ xin visa Nhật Bản không phải là quá khó, tuy nhiên, nếu tự làm, bạn sẽ phải tốn khá nhiều thời gian cho việc sắp xếp giấy tờ, chứng từ, cũng như đảm bảo mọi thông tin chính xác và hợp lệ. Để tránh những rủi ro về hồ sơ bị từ chối hoặc thiếu sót, bạn sẽ cần tìm đến một đơn vị uy tín nhất để hỗ trợ thủ tục visa, giúp bạn yên tâm hơn và tiết kiệm thời gian. Liên hệ tới số hotline của Asia Fusion Travel 088.988.1166 – 086.697.9729” để được làm Visa một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp nhé!